Phần 1: Phiên âm tiếng Trung- Tự học tiếng Trung cấp tốc dành cho nhân viên bán hàng

Cuốn tài liệu “Tự học tiếng Trung cấp tốc dành cho nhân viên bán hàng”

Phần 1 – Giới thiệu về phiên âm tiếng Trung được biên soạn nhằm hỗ trợ bạn tiếp cận tiếng Trung một cách nhanh chóng, dễ dàng và hiệu quả, ngay cả khi bạn chưa có kiến thức nền tảng.

Với sự phát triển không ngừng của thị trường Trung Quốc và lượng khách hàng nói tiếng Trung ngày càng tăng, việc trang bị kỹ năng giao tiếp cơ bản bằng tiếng Trung sẽ giúp bạn tự tin hơn trong công việc, mở rộng cơ hội kinh doanh và nâng cao trải nghiệm của khách hàng.

Phần 1 – Giới thiệu về phiên âm tiếng Trung.

Dưới đây là giới thiệu về phiên âm tiếng Trung gồm cấu tạo âm tiết, cách phát âm tiếng Trung và Quy tắc viết tiếng Trung cần nhớ

1.汉语音节结构 Cấu tạo âm tiết tiếng Trung

Đa số các âm tiết tiếng Trung bao gồm 3 phần: Thanh mẫu (声母), Vận mẫu (韵母), Thanh điệu (声调). Ví dụ: ba, gè, chī.

  • Thanh mẫu: Phụ âm mở đầu của âm tiết: b, g, ch.
  • Phần đứng sau thanh mẫu gọi là vận mẫu: “a, e, i”. Vận mẫu đơn do một nguyên âm đảm nhiệm, ví dụ: “a, e, i” đều là vận mẫu đơn. Vận mẫu kép gồm 2 hoặc 3 nguyên âm, ví dụ: “ia, iao, ou”. Loại thứ ba là vận mẫu âm mũi do một nguyên âm và phụ âm n, ng cấu thành: an, ang, ong, in.
  • Thanh điệu: Hán ngữ phổ thông có 4 thanh điệu cơ bản, lần lượt có các ký hiệu sau:

“¯” (thanh thứ nhất);

“´” (thanh thứ hai);

“`” (thanh thứ ba);

“˙” (thanh thứ tư).

Các thanh điệu khác nhau thì ý nghĩa cũng khác nhau.

Ví dụ:

    • mā má mǎ mà

Lưu ý: 

Ký hiệu thanh điệu viết trên nguyên âm chính. Khi nguyên âm “i” mang thanh điệu phải bỏ dấu ở trên “i”. Ví dụ: nǐ, bǐ… Khi vận của một âm tiết có hai hoặc ba nguyên âm trở lên thì ký hiệu thanh điệu phải viết trên nguyên âm có độ mở của miệng lớn nhất.

Ví dụ: kuài, liú, mǎi, biān.

Khi hai âm tiết đều mang thanh thứ 3 đi liền nhau thì thanh điệu của âm tiết trước đọc thành thanh thứ 2. Ví dụ: měi hǎo → méi hǎo; wǒ xiǎng → wó xiǎng.

2. 发音要领 Cách phát âm

  1. 声母 Thanh mẫu

Tiếng Hán phổ thông có 22 phụ âm. Nhưng chỉ có 21 thanh mẫu, vì phụ âm ng thường đứng cuối âm tiết tạo thành vận mẫu âm mũi.

Sau đây là bảng cách phát âm 21 thanh mẫu tiếng Hán. Những thanh mẫu có dấu “*” đi kèm thì khi phát âm phải bật hơi. Cách tốt nhất là khi phát âm những âm này bạn cầm một tờ giấy hoặc lấy bàn tay để trước miệng, sau đó bật hơi phát âm, tờ giấy sẽ rung, hoặc tay bạn cảm nhận một luồng hơi từ miệng.

Thanh mẫuCách phát âmVí dụÝ nghĩa
b“Bua”, hai môi khép, không bật hơi, dây thanh không rung
Bố
p*“Pua”, hai môi khép, bật hơi, dây thanh không rung
Sợ hãi, e rằng, có lẽ
d“Tưa”, âm đầu lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung
To, lớn
t*” thưa”, âm đầu lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung
tiān
Trời
g” cưa”, âm cuống lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung哥哥
gēge
Anh trai
k*“”, âm cuống lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung.可口可乐 KěkǒukělèCocacola
f“Phua”, âm môi răng, không bật hơi, dây thanh không rung.分发
Fēnfā
Phân phát, phát hành
s“Xư”, âm đầu lưỡi trước, không bật hơi, dây thanh không rung.思想
Sīxiǎng
Tư tưởng
sh“Sư”, âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh không rung.
shí
Số mười
x“Xi”, âm mặt lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung.细小
xìxiǎo
Nhỏ
r“Rư”, âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh rung.日记
Rìjì
Nhật kí
h“Khưa”, âm cuống lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung.
Uống
l“Lưa”, âm đầu lưỡi, âm biên, dây thanh rung.
Liù
Số 6
m“Mua”, hai môi khép, âm mũi, dây thanh rung.妈妈
Māma
Mẹ
n“nưa”, âm đầu lưỡi, âm mũi, dây thanh rung.南北
Nánběi
Nam bắc
j“chi”, âm mặt lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung.教授
Jiàoshòu
Giáo sư
q“chi”, âm mặt lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung.
qiān
Nghìn
z“chư”, âm đầu lưỡi trước, không bật hơi, dây thanh không rung.自己
zìjǐ
Mình, tự mình, bản thân
c*“chư”, âm đầu lưỡi trước, bật hơi, dây thanh không rung.词典
cídiǎn
Từ điển
zh “tru”, âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh không rung.知道
zhīdào
Biết
ch“tru”, âm đầu lưỡi quặt, bật hơi, dây thanh không rung.
chī
Ăn
h“Khưa”, âm cuống lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung.
Uống

2. 韵母 Vận mẫu

a. Vận mẫu đơn:

a o e i u ü -i (trước) -i (sau) er (vận mẫu đặc biệt)

Vận mẫu đơnCách phát âmVí dụÝ nghĩa
a“a” miệng mở rộng, lưỡi ở vị trí thấp nhất, không tròn môi.
ā
Biểu thị sự kinh ngạc, ca ngợi
o“o” miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, nghiêng về phía sau, tròn môi, thường sau âm môi b, p, f, khi đó phát âm “uo”.
ó
婆婆 pópo
A, ồ, vợ lẽ. Mẹ chồng
e“e” miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, nghiêng về phía sau, không tròn môi.
é

chē
Con ngỗng. Xe
i“i” miệng hé, môi dẹt, lưỡi để cao nghiêng về phía trước.
Số một
u“u” miệng hé, môi tròn, lưỡi để cao, nghiêng về phía sau.


Không. Dám
ü“ü” tròn môi, miệng hé, lưỡi để cao.


Mưa. Gặp
-i“-i” là nguyên âm trước đầu lưỡi dùng chữ cái “i” để biểu thị, luôn đi kèm với các thanh mẫu z, c, s.


Số 4
-i“-i” là nguyên âm sau đầu lưỡi dùng chữ cái “i” để biểu thị, luôn đi kèm với các thanh mẫu zh, ch, sh.
chī

shì
Ăn

er“er” (o + uốn lưỡi): đây là nguyên âm đặc biệt trong tiếng Hán hay còn gọi là nguyên âm uốn lưỡi.
èr

ér
Số 2

Mà, nhưng

b. Vận mẫu kép:

Ai ei ao ou ia ie ua uo üe iao iou uai uei

Vận mẫu képCách phát âmVí dụÝ nghĩa
ai“ai” từ âm a mặt lưỡi trước, lưỡi thấp, không tròn môi tới vị trí âm i cao.带来
(dài lái)
Mang đến
ao“ao” từ âm a mặt lưỡi sau, lưỡi thấp, không tròn môi tới vị trí âm u cao.炒勺
(chǎo sháo)
Thìa xào
ou“âu” từ âm o vị trí lưỡi ở giữa tới âm u cao.豆豆
(dòu dòu)
Đậu Đậu
ei“ây” từ âm e vị trí lưỡi ở giữa hoặc âm ê mặt lưỡi trước, cao vừa, không tròn môi tới âm i cao.菲菲
(fēi fēi)
Phi Phi
ia“ia” phát âm nhẹ, ngắn âm a, dần hạ vị trí lưỡi, miệng mở to hơn âm a.下午
(xià wǔ)
Buổi chiều
ie“iê” từ âm i mặt lưỡi trước, cao, không tròn môi tới âm ê.姐姐
(jiě jiě)
Chị gái
ua“oa” phát âm ngắn, nhẹ âm o mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm a vị trí lưỡi thấp, miệng mở.娃娃
(wá wa)
Búp bê
uo“ua” phát âm ngắn, nhẹ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm o vị trí lưỡi cao vừa, miệng mở.火锅
(huǒ guō)
Lẩu
uai“oai” tròn môi, đầu lưỡi trượt cao dần phát âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi rồi dần hạ thấp hai môi mở ra hướng về phía âm i mặt lưỡi âm a, lưỡi nâng cao tới âm i.帅帅
(shuài shuài)
Đẹp trai
uei“uây” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi rồi hai môi mở ra hướng về phía trước tới âm ê, lưỡi nâng cao tới âm i.愧色
(kuì sè)
Vẻ mặt xấu hổ
iao“ieo” phát âm âm i mặt lưỡi trước, cao, lưỡi hướng về phía sau, miệng mở tới âm a, sau đó tròn môi tới âm o.笑笑
(xiào xiào)
Cười
iou“iâu” phát âm âm i mặt lưỡi trước, cao, sau đó lưỡi hướng về sau tới âm o, tròn môi tới âm u.绣球
(xiù qiú)
Tú cầu
üê“uê tròn môi” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm y mặt lưỡi trước, cao, tròn môi rồi dần hạ thấp hai môi mở ra tới âm ê.月亮
(yuè liàng)
Vầng trăng

c. Vận mẫu âm mũi:

Vận mẫuCách phát âmVí dụÝ nghĩa
an“an” từ âm a thấp đầu lưỡi hướng lên răng trên tới âm mũi n.慢慢
màn màn
Từ từ, chậm rãi
en“ân” từ âm ơ lưỡi ở giữa hướng lên răng trên tới âm mũi n.认真
Rèn zhēn
Chăm chỉ
ian“en” từ âm i cao nhẹ, ngắn tới âm n.年年
Nián nián
Hàng năm
in“in” từ âm i cao tới âm mũi n.贫民
Pín mín
Người nghèo
uan“oan” từ âm u mặt lưỡi sau tròn mời tới âm n.团团
Tuán tuán
Đoàn đoàn
uan“uân” từ âm u mặt lưỡi sau tròn mời tới âm ơ, ngạc mềm lưỡi nhô hạ xuống, lưỡi cao tới âm mũi n.温顺
Wēn shùn
Hiền lành, ngoan ngoãn
Üan“oen” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm ở mặt lưỡi trước, cao, tròn mời tới âm n.原来
Yuán lái
Nguyên gốc, căn bản, hóa ra
ün“ün” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm ở mặt lưỡi trước, cao, tròn mời tới âm n.晕头
Yùn tóu
Chóng mặt
ang“ang” từ âm a tới âm lưỡi sau, thấp tròn.浪漫
Làng màn
Lãng mạn
eng“ăng” từ âm ơ tới âm mũi nhẹ.孟子
Mèng zǐ
Mạnh Tử
iang“eng” từ âm i mặt lưỡi trước cao tới ang.两个
Liǎng gè
Hai cái
ing“ing” từ âm i cao mặt lưỡi trước tới âm mũi ng.听清
Tīng qīng
Nghe rõ
uang“oang” từ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới ang.皇上
Huáng shàng
Hoàng thượng
ueng“uáng” từ u cao mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới eng.
wēng
(Nước) mênh mông, (mây) ùn ùn
ong“ung” từ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm mũi ng.冲动
Chōng dòng
Xúc động
iong“i-ung” từ âm i mặt lưỡi trước cao tới ong.熊哥
Xióng gē
Anh hùng

QUY TẮC VIẾT

a) i, u, ü có thể tự làm âm tiết. Khi đó chúng lần lượt được viết thành y, w, yu.

b) i, u, ü khi đứng đầu âm tiết thì được viết thành y, w, y:

ia – ya; ie – ye; iao – yao; iou – you; ian – yan; in – yin; iang – yang; ing – ying; iong – yong
ua-wa, uo-wo, uu-wu, uai-wai, uei-wei
uan-wan, uen-wen, uang-wang, ueng-weng

Khi ü, üe, ün, üan kết hợp với j, q, x thì bỏ dấu hai chấm trên các nguyên âm và viết thành:

ju, jue, juan, jun
qu, que, quan, qun
xu, xue, xuan, xun

Trước vận iou có thanh mẫu, thì phải viết thành -iu.

Ví dụ:
六 (liù): Số sáu

→ Phần 1 – Giới thiệu về phiên âm tiếng Trung- Tự học tiếng Trung cấp tốc dành cho nhân viên bán hàng giúp chúng ta hiểu và học được cách phát âm vận mẫu, thanh mẫu. Học tiếng Trung không chỉ là một kỹ năng bổ sung mà còn là một lợi thế cạnh tranh quan trọng trong ngành bán hàng.

Thông qua cuốn tài liệu này, bạn đã nắm bắt được những kiến thức cơ bản để giao tiếp và hỗ trợ khách hàng một cách chuyên nghiệp. Hãy mua ngay phân tích toàn bộ sách Tự học tiếng Trung cấp tốc dành cho nhân viên bán hàng

Du Bao Ying

Du Bao Ying là giảng viên tại Trung tâm Chinese. Cô có bằng thạc sĩ về Ngôn ngữ học và Ngôn ngữ Trung Quốc và đã dạy hàng nghìn sinh viên trong những năm qua. Cô ấy cống hiến hết mình cho sự nghiệp giáo dục, giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng hơn trên khắp thế giới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button